Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN 2019

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 - 2020; Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN trên phần mềm HTKK mới nhất và các phụ lục kèm theo; Thời hạn nộp Tờ khai Quyết toán thuế TNDN 2019.

Các văn bản pháp luật về thuế TNDN năm 2019 - 2020:

- Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013.

- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013

- Nghị định Số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014

- Thông tư Số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014

- Thông tư Số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/ 2014.

- Thông tư Số 119/2014/TT- BTC ngày 25/8/2014.

- Thông tư Số 96/2015/TT- BTC ngày 22/6/2015.

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN trên phần mềm HTKK:

Bắt đầu -> Đăng nhập vào phần mềm HTKK -> "Thuế Thu nhập doanh nghiệp" -> "Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN) -> "Chọn kỳ tính thuế" -> "Chọn phụ lục": Như hình dưới:

- Phụ lục bắt buộc kèm theo là phụ lục: 03-1A/TNDN

- Nếu DN bạn lãi và chuyển lỗ thì chọn thêm phụ lục: 03-2A/TNDN (Chỉ chuyển lỗ khi có lãi)

- Ngoài ra: Tùy theo từng loại hình DN mà các bạn chọn cho đúng nhé (Như: Chuyển nhượng BĐS, miễn giảm thuế TNDN, giao dịch liên kết...

- Sau khi đã mở xong Tờ khai Quyết toán thuế TNDN -> Các bạn cần lập Phụ lục 03- 1A/TNDN trước nhé -> Sau khi nhập xong ấn "GHI" để phần mềm tổng hợp số liệu vào Chỉ tiêu A1 trên Tờ khai 03/TNDN:

Bước 1: Cách lập Phụ lục 03-1A/TNDN:

- Số liệu để lập Phụ lục 03-1A/TNDN các bạn lấy từ "Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh"

+ Bảng cân đối phát sinh Tài khoản.

+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Nếu theo Thông tư 133).

Cách lập Phụ lục 03-1A/TNDN các chỉ tiêu:

- Chỉ tiêu [01] – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế từ cung cấp hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh (chưa có thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; hoặc có thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; bao gồm cả doanh thu xuất khẩu, doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ) được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán về doanh thu.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 01 tại cột “Số năm nay”.

- Chỉ tiêu [02] – Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu: Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu thu được từ xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ trong kỳ tính thuế của cơ sở kinh doanh (bao gồm cả doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, phần chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu trong kỳ tính thuế.

- Chỉ tiêu [04] – Chiết khấu thương mại: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền chiết khấu thương mại mà cơ sở kinh doanh đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua theo chính sách bán hàng của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ các tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phần chi tiết chiết khấu thương mại. (theo Thông tư 133), hoặc tài khoản 5211 “Chiết khấu thương mại” (theo Thông tư 200)

- Chỉ tiêu [05] – Giảm giá hàng bán: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền giảm giá hàng bán của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ các tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phần chi tiết giảm giá hàng bán (theo Thông tư 133), hoặc tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán” (theo Thông tư 200).

- Chỉ tiêu [06] – Giá trị hàng bán bị trả lại: Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị hàng hoá đã bán bị trả lại trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ các tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phần chi tiết hàng bạn bị trả lại (theo Thông tư 133), hoặc tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại” (theo Thông tư 200)

- Chỉ tiêu [07] – Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế.

Số liệu này tương ứng với luỹ kế số phát sinh bên Có của các Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, Tài khoản 3333 “thuế xuất, nhập khẩu” (chi tiết phần thuế xuất khẩu) đối ứng với bên Nợ các tài khoản 511, tài khoản 521 và số phát sinh bên Có tài khoản 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp” đối ứng bên Nợ tài khoản 511 trong kỳ tính thuế.

- Chỉ tiêu [08] – Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 21 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với số phát sinh bên Nợ của tài khoản 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ tính thuế.

- Chỉ tiêu [10] – Giá vốn hàng bán: Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn của hàng hoá, giá thành sản xuất của thành phẩm, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế, chi phí khác được tính vào hoặc làm giảm giá vốn hàng bán trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 11 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với số phát sinh bên Có của tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế. Chú ý: đối với các cơ sở kinh doanh có các đơn vị hạch toán phụ thuộc nếu chỉ tiêu [01] - Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ - bao gồm cả doanh thu bán hàng nội bộ thì giá vốn hàng bán ở chỉ tiêu này sẽ bao gồm cả chi phí mua hàng nội bộ.

- Chỉ tiêu [11] – Chi phí bán hàng: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí bán hàng đã kết chuyển cho hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 24 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng cộng phần phát sinh bên Có tài khoản 641 "Chi phí bán hàng" đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

- Nếu DN theo Thông tư 133 thì lấy - Mã số 24 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng cộng phần phát sinh bên Có tài khoản 6421 "Chi phí bán hàng" đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

- Chỉ tiêu [12] – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp đã kết chuyển cho hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 25 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng cộng số phát sinh bên Có tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

- Nếu DN theo Thông tư 133 thì lấy - Mã số 24 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng cộng phần phát sinh bên Có tài khoản 6422 "Chi phí bán hàng" đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

- Chỉ tiêu [13] – Chi phí tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn lập dự phòng, giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 22 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với số phát sinh bên Có của tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911"Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

- Chỉ tiêu [14] – Chi phí lãi tiền vay dùng cho SXKD: Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 23 tại cột “Số năm nay”.

- Chỉ tiêu [16] – Thu nhập khác: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của cơ sở kinh doanh (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) và thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định bao gồm cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất quyền thuê đất, thu tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng từ khách hàng, quà biếu, quà tặng, các khoản thu nhập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập…

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 31 tại cột “Số năm nay”. Số liệu ở chỉ tiêu này tương ứng với số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

- Chỉ tiêu [17] – Chi phí khác: Chỉ tiêu này phản ánh những khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chí phí khác bao gồm cả các khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 32 tại cột “Số năm nay”.

Số liệu này tương ứng với tổng số phát sinh bên Có tài khoản 811"Chi phí khác" đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

Bước 2: Lập Tờ khai Quyết toán thuế 03/TNDN: